20 từ lóng tiếng Anh cần thiết sử dụng trong giao tiếp hằng ngày

20 từ lóng tiếng Anh cần thiết sử dụng trong giao tiếp hằng ngày

20 từ lóng tiếng Anh cần thiết sử dụng trong giao tiếp hằng ngày

Philenglish

Philenglish
Philenglish

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ

Từ lóng tiếng Anh hay còn gọi là Slang /slæŋ/ là những từ ngữ rất bình thường, quen thuộc được những người bản ngữ sử dụng trong giao tiếp thường ngày, nhưng lại không mang ý nghĩa trực tiếp mà mang ý nghĩa tượng trưng.

 

Trong bài viết này, Phil Online muốn chia sẻ một số từ lóng tiếng Anh phổ biến giúp bạn nói tiếng Anh hay và tự nhiên hơn nhé!

 

 

1. Awesome (adj): Là một từ lóng phổ biến trong tiếng Anh trên toàn thế giới. Khi bạn sử dụng từ awesome, có nghĩa rằng bạn đang bày tỏ đều gì đó thật tuyệt vời và đáng kinh ngạc (nghĩa tốt). Bạn có thể sử dụng nó trong một câu hay trả lời cho câu hỏi ngắn.


Ví dụ:


VD1: “What did you think of Wolf on Wall Street?” (Bạn nghĩ gì về bộ phim Wolf on Wall Street?)

“It was awesome! I loved it!” (Nó thật tuyệt! Tôi thích nó).

 

VD2: “I’ll pick you up at 1 pm, okay?” (Tôi sẽ đoán bạn vào lúc 1 giờ chiều, được chứ?)

“Awesome.” (Ở đây thể hiện là bạn đồng ý với ý kiến của người hỏi).


VD3: “My friend Dave is an awesome single guy. You guys would be perfect for each other!”
(Bạn tôi Dave là một chàng trai độc thân hoàn hảo. Hai người thật sự đẹp đôi!)
“Really? I’d love to meet him.” (Thật chứ? Tôi muốn gặp anh ấy.)

 

2. Cool (adj): Cũng giống như awesome có nghĩa là tốt hoặc tuyệt vời. Hoặc thể hiện sự đồng ý kiến với một ý kiến của ai đó. Nhưng hãy chú ý với Cool với nghĩa mát mẻ, bạn cần lắng nghe và đặt vào bối cảnh đang trò chuyện.


VD1: “How’s the weather in Canada these days?” (Những ngày qua thời tiết Canada như thế nào?)
“It’s getting cooler. Winter’s coming!” (Đang trở nên lạnh hơn. Mùa đông đang đến )


VD2: “What did you think of my new boyfriend?” (Bạn nghĩ thế nào về bạn trai mới của tôi?)
“I liked him. He seemed like a cool guy!” (Tôi thích anh ta. Anh ta có lẻ là một chàng trai tốt). 


VD3: “I’m throwing a party next week for my birthday. Do you want to come?” (Tôi đang chuẩn bị tổ chức bửa tiệc sinh nhật của mình vào tuần tới. Bạn có muốn đến không?)
“Cool! Sure, I’d love to!” (Tuyệt! Chắc chắn, tôi rất thích!)

 

Xem thêm: Kinh nghiệm tự học tiếng Anh online hiệu quả

3. To be beat (adj): Ngoài nghĩa “đánh bại” thường thấy, nó còn được sử dụng với ý nghĩa “giành chiến thắng” như Manchester United beat Liverpool (MU đánh bại Li), hay Marko, stop beating your brother (Marko, dừng ngay việc đánh em trai đi).

 

Tuy nhiên, trong tiếng lóng hoặc tiếng Anh hằng ngày, nó có nghĩa hoàn toàn khác. Nếu bạn nghe thấy bạn mình nói I’m beat, điều đó có nghĩa là anh/cô ấy đang rất mệt hoặc kiệt sức.


VD1: “Do you want to go out tonight? There’s a cool new rock bar that’s just opened.”
(Bạn có muốn ra ngoài vào tối nay  không? Có một quán rock bar rất tuyệt, mới khai trương.)
“Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow.” (Xin lỗi, tôi không đi được. Tôi rất mệt và phải thức dậy sớm vào ngày mai)


VD2: “You look beat, what have you been doing?” (Bạn trông rất mệt mỏi, bạn đã làm gì vậy?)
“I’ve been helping my dad in the yard all morning.” (Tôi giúp ba tôi ở sân cả buổi sáng)

 

 

4. To hang out (verb): Nếu ai đó hỏi bạn nơi bạn thường “hang out”, có nghĩa là họ muốn biết rằng bạn thích đi đâu khi có thời gian. Và nếu bạn của bạn hỏi rằng bạn có muốn “hang out” với họ không, họ đang hỏi bạn có rảnh và muốn dành thời gian cho họ không.

 

Và nếu bạn hỏi bạn của bạn rằng họ đang làm gì và học chỉ trả lời là  “hanging out”, có nghĩa là họ đang rảnh và không làm gì đặc biệt cả. Vậy “hang out” có nghĩa nom na là đi chơi, ra ngoài.


VD1: “Hey, it’s great to see you again.” (Hey, thật tuyệt khi gặp bạn)
“And you. We must hang out sometime.” (Tôi cũng vậy. Thỉnh thoảng chúng ta nên ra ngoài cùng nhau)
“I would love that. I’ll call you soon.” (Tôi rất thích điều đó. Tôi sẽ gọi cho bạn sớm thôi)


VD2: “Paulo, where do you usually hang out on a Friday night?”(Paulo, nơi nào bạn thường đến vào tối thứ sáu hàng tuần?)
“If I’m not working, usually at the diner across the road near school.” (Nếu tôi không làm việc, tôi thường ăn tối ở quán đối diện con đường gần trường)
“Cool, I’ve been there a few times.” (Tuyệt, tôi đã đến đó một vài lần)

 

Xem thêm: Xu hướng học tiếng Anh online thịnh hành

5. To Chill Out (verb): Mọi người đều thích “chill out” nhưng nó có nghĩa là gì? Nó đơn gairn có nghĩa là thư giãn. Thông thường có thể sử dụng từ chill với out hoặc không thêm out, nếu bạn trò chuyện với người bản ngữ họ sẽ hiểu bạn nói gì.


VD1: “Hey Tommy, what are you guys doing?” (Hey Tommy, mấy ông đang làm gì vậy?)
“We’re just chilling (out). Do you want to come round?” (Chúng tôi chỉ đang thư giãn. Bạn có muốn thử một vòng không?)


VD2: “Sue, what did you do in the weekend?” (Sue, bạn đã làm gì vào cuối tuần rồi)
“Nothing much. We just chilled (out).” (Không gi nhiều. Chúng tôi chỉ nghỉ ngơi thôi.)


VD3: “I can’t believe that test we just had. I’m sure I’m going to fail.” ( Tôi không thể tin rằng tôi đã làm xong bài kiểm tra của mình. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ rớt.)
“You need to chill out and stop thinking too much. I’m sure you’ll be fine.” (Bạn cần thư giãn và đừng nghĩ quá nhiều. Tôi chắc rằng bạn sẽ ổn thôi)


6. Wheels (noun): Chúng ta có rất nhiều thứ gắn liền với Wheels (bánh xe) - ô tô, xe đạp và thậm chí cả xe cút kít nhưng khi ai đó nhắc đến Wheels , có nghĩa là học đang nói đến xe của họ.


VD1: “Hey, can you pick me up at 3?” (Hey, bạn có thể đoán tôi lúc 3 giờ không?)
“Sorry, I can’t. I don’t have my wheels at the moment.” (Xin lỗi, tôi không thể. Hiện tại, tôi không có xe ở đây.
“Why?” (Tại sao?)
“I had to take it down to the garage, there’s something wrong with the engine!” ( Tôi đã đem nó đến ga ra, có một vài vấn đề với động cơ!)


VD2: “Nice wheels!” (Xe đẹp đó!)
“Thanks, it was a birthday present from my dad!” (Cảm ơn, đây là món quà sinh nhật từ bố tôi!)


7. To be amped (adj): Nếu bạn amped về một vấn đề gì đó, có nghĩa là bạn cực kỳ phấn khích hoặc bạn không thể chờ đợi điều đó xảy ra.


VD1: “I can’t wait to see Beyonce live!” ( Toi không thể chờ để xem Beyonce  ngoài đời)
“Me too, I’m amped.” (tôi cũng vậy, tôi rất phấn khích)
Ngoài ra, amped còn có nghĩa là bạn thực sự quyết tâm và muốn điều gì đó xảy ra.


VD2: I’m so amped for the game tonight!” (Tôi rất quyết tâm cho trận đấu tối nay!)
“Yeah, I’m sure you are! You guys need to beat the Sox.” (Yeah, tôi rất tin vào bạn! Các bạn cần đánh bại Sox)

 

 

8. Babe (noun): Nếu bạn gọi một ai đó là babe, nó có nghĩa là bạn nghĩ rặng họ nóng bỏng và hấp dẫn. Tuy hiên, hãy cẩn thận, bạn chỉ nên dùng từ này khi trò chuyện với một người khác chứ không phải trước mặt người bạn sử dụng từ đó, vì họ có thể nghĩ mình bị xúc phạm.


VD1: “What do you think of James’ new girlfriend?” (Bạn nghĩ sao về bạn gái mới của Jame?)
“Total babe! And you?” (Rất nóng bỏng! còn bạn?)
“Agreed!” (Hoàn toàn đồng ý!)


VD2: “Oh man, Justin Timberlake is such a babe, don’t you think?” (Oh man, Justin Timberlake rất hấp dẫn, bạn có nghĩ vậy không?)
“Not really, he looks like a little boy. I prefer Johnny Depp – now that’s a real man!” (Tôi không nghĩ vậy, anh ta trông như một cậu bé. Tôi thích Johnny Depp - anh ấy là một người đàn ông thật sự!

 

Xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 ở đâu tốt?

9. Busted (adj/verb): “Bust” có nghĩa là làm vỡ, phá cái gì đó. Nó còn có nghĩa là bắt quả tang, bị bắt giữ nếu sử dụng cho người.


VD1:“Did you hear that Sam got bustedspeeding?” (Bạn có nghe rằng Sam bị bắt giữ vì chạy quá tốc độ?)
“No, but I’m not surprised. I’m always telling him he needs to drive slower!” (Không, nhưng tôi không ngạc nhiên lắm. Tôi luôn khuyên anh ấy lái xe chậm lại.)


10. To have a blast (verb): Trái ngược với nghĩa của từ blast (vụ nổ) thì cụm từ have a blast có nghĩa rất tích cực, nó đang thể hiện rằng bạn đang có một khoảng thời gian tuyệt vời vui vẻ.

 

VD1: “How was the Justin Bieber concert?” (Buổi hoà nhạc của JB thế nào?)
“It was awesome. Everyone had a blast.” (Nó rất tuyệt. Mọi người đều vui vẻ)


VD2: “Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” ( Cảm ơn vì đã mời tôi đến bữa tiệc tối qua, tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ.)


11.To have a crush (verb): Có nghĩa là bạn đang bị thu hút bới ai đó. Cấu trúc thường dùng cho cụm từ này là To have a crush on somebody : say nắng ai đó. 


VD3: I have the biggest crush on G.Dragon. He is so talented and cute. (Tôi đang say nắng G.Dragon. Anh ấy vô cung tài năng và dễ thương.)


Ngoài ra, thay vì dung cấu trúc have a crush, giới trẻ bản ngữ thường sử dụng crushing on - với nghĩa tương tự.

 

 

12. To dump somebody(verb): Trái với nghĩa của Crush, bạn sẽ làm trái tim ai đó tan vỡ nếu bạn dùng cấu trúc này. To dump somebody có thể hiểu là bạn bỏ bạn, hay “đá” ai đó. 


VD1: “Landon looks so mad! What happened?” (Landon trông thật điên rồ! Chuyện gì xảy ra với anh ta?
“He and Sam broke up.” (Anh ấy và Sam chia tay rồi)
“Oh no, who dumped who?” (Oh no, ai đá ai?)
“I’m not sure, but I have a feeling it was Sam!” (Tôi không chắc, nhưng tôi nghĩ là Sam)

 

Xem thêm: Chương trình học tiếng Anh thương mại - Học trực tuyến học 1 kèm 1

13. Ex (noun): Đây là một tiền ngữ đứng trước danh từ, với nghĩa là “cũ”. Trong một số ngữ cảnh, khi một chàng trai, cô gái nói đến Ex, là họ đang nhắc đến người yêu cũ.


VD1:  I met my ex in the shopping mall yesterday. (Tôi gặp người yêu cũ của mình ở trung tâm thương mại ngày hôm qua)
Next weekend, i will come to visit my ex-boss’s new house (Cuối tuần tới, tôi sẽ đến thăm nhà mới sếp cũ của tôi)


14. Geek (noun): Phụ thuộc vào ngữ cảnh, mà từ geek mang nghĩa tích cực hoặc không. Nếu bạn nhận xét mọt người xa lạ là geek, có nghĩ bạn nghĩ họ là một người “cuồng” đọc sach, học quá nhiều hay danh hâu hết thời gian của họ cho máy tính theo nghĩa tiêu cực. Nhưng khi bạn đừ giỡn với bạn của mình và sử dụng từ Geek, với hàm ý đùa giỡn.


VD1: Vy seems like a geek. She spends all her time in the library! (Vy có vẻ như là một người “đam mê”. Cô ấy dành toàn bộ thời gian của mình ở thư viện)


VD2: Lets go Ted’s house party tonight (Hãy đến bữa tiệc tại nhà Ted tối nay)
I can’t, I have to study for my exam (Tôi không thể, tôi phải ôn bài để kiểm tra)
Oh man, you are such a geek (Oh man, bạn thật là một người lập dị)

15. To be hooked on something (verb) cụm từ này có nghĩa là bạn đang bị mê mẫn, say mê, thậm chí  là “nghiện”, có thể đó là một show truyên hình, thanh sô cô la, hoặc thứ nguy hiểm hơn như hút thuốc (Điều này không tốt tí nào!)

 

VD1: I’m hooked on Bun Dau Mam Tom cuisine. I have eaten it 4 times a week. (Tôi bị nghiện món Bun Dau Man Tom. Tôi ăn nó 4 lần một tuần)

 

VD2: GG is hooked on smoking. It is not healthy (GG nghiện hút thuốc. Điều này không tốt cho sức khoẻ)

 

Xem thêm: Kế hoạch học tập tiếng Anh Online cho từng đối tượng khác nhau

16.To be in (adj): Hầu hết mọi người điều biết in với vai trò là giới từ. Một trong những từ chúng ta được học vào những ngày đầu học tiếng Anh, nhưng nó có thể sử dụng với nghãi hoàn toàn khác - xu hướng hoặc thời trang. Nó chỉ có nghĩa ở thời điểm hiện tại, bởi vì xu hướng luôn thay đổi.


VD1: Jordan, why do you keep listening to that music? It’s awful!” (Jordan, tại sao con vẫn nghe loại nhạc như vậy? Nó thật kinh khủng)
“Mom, you don’t know anything. It’s the in thing now!” (Mẹ, mẹ không biết gì cả. Đây là xu hướng ngày nay mà!)


17. Looker (noun): Nếu ai đó nói rằng bạn là một người “looker”, chắc chắn bạn đang được tâng bốc – họ đang dành cho bạn những lời khen có cánh và họ thấy bạn ưa nhìn. Có lẽ họ sẽ không bao giờ nói điều đó trước mặt bạn mà bạn có thể nghe được từ người khác.


VD1: I hear Lisa is a real looker! (Tôi nghe nói Lisa thật sự rất đẹp!)
“You hear right. She is!” (Bạn nghe đúng rồi. Cố ấy rất đẹp!)

 

18. To be sick (adj): Không, không! Nó không có nghĩa là bệnh bạn đang nghĩ đâu.  Nếu một người bạn nói rằng: “The party was sick” nghĩa là bữa tiệc đó cực kỳ tuyệt vời.


Trong trường hợp này nó mang một ý nghĩa tương tự như từ “awesome” hay “the best”, tuy nhiên, chỉ có thanh thiếu niên và sinh viên sử dụng nó.


VD: I missed a sick party last night! (Tôi nhớ buổi tiệc tuyệt vời tối qua quá!)

 

19. Epic Fail (noun): Là một danh từ ghép bởi tính từ “epic”- lớn và động từ “fail”-thất bại. Chúng có nghĩa là  thảm hoạ/ thất bại lớn, được sử dụng để phóng đại về sự thất bại hay làm điều gì đó sai trái.


VD1: “The school basketball team lost the game by 30 points, can you believe it?” (Đội bóng rổ của trường đã để thua tận 30 điểm, bạn tin được không?)
“Yeah, epic fail!” ( Yeah, một điều thảm hoạ)

 

 

Xem thêm: Tự học IELTS tại nhà với sự trợ giúp của lớp học online 1 kèm 1

20. Dunno (verb): Nghĩa là “I don’t know” – “tôi không biết”. Đó là một cách nói đơn giản và nhanh gọn lại vô cùng phổ biến trong giới trẻ. Nhưng bạn cần thẩn trọng khi sử dụng ừ này với người có chức vụ hay tuổi tác lớn hơn mình, nó sẽ trở nên vô cùng bất lịch sự. Chỉ sử dụng Dunno với bạn bè và người cùng tuổi hay nhỏ hơn.


VD: “Where’s JC? She’s supposed to be here by now.” (JC đâu? Cô ấy đáng lẻ phải ở đây bây giờ)
“Dunno, she’s always late!” (Tôi không biết, cô ấy luôn luôn đến trễ)

 

Trên đây là 20 tiếng lóng mà người bản xứ hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.

 

Phil Online rất vui khi được chia sẻ cho bạn những kiến thức học tiếng Anh một cách thuận lợi cải thiện tốt nhất.


Chương trình học tại Phil Online cung cấp cho bạn cách học tiếng Anh một cách tự nhiên nhất, với ưu điểm học tập tiếng Anh online 1 kèm 1 cùng với giao viên Philippines sẽ giúp cho bạn có một buổi học thú vị, tương tác trọn vẹn thời gian, giáo viên sẽ lắng nghe và tương tác với bạn như một lớp học thực thụ giúp bạn cải thiện tiếng Anh một cách nhanh chóng nhất.

 

banner-hoc-thu(1)

Mọi thông tin chi tiết về chương trình và đăng ký học thử tiếng Anh trực tuyến miễn phí, xin vui lòng liên hệ:

Phil Online - Hệ thống tiếng Anh Online 1 kèm 1 lớn nhất Philippines

 • Hotlines: 0909.720.092 - 0909.270.092

 • Email: philonline@philenglish.vn

 • Website:  https://philonline.vn/

 • Fanpage: Phil Online

Bình luận

Full name

Add a comment

COMMENT

icon
Đăng nhập tài khoản

Bạn chưa có tài khoản. Đăng ký

Quên mật khẩu »

 Đăng nhập
Đăng ký tài khoản

Bạn đã có tài khoản. Đăng nhập

 Đăng kí
Khôi phục mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản. Đăng ký

 Lấy mật khẩu